PHỤ LỤC 15
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC KHU VỰC DỌC TUYẾN METRO SỐ 1
* Ghi chú: vị trí và ranh giới cụ thể
các khu vực được xác định tại các pháp lý quy hoạch hiện hành. Việc bổ sung các
khu vực theo yêu cầu quản lý được thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Quy
chế này.
I. Tổng quan:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới khu vực quy
hoạch
Bao gồm:
- Quận 2: phường Thảo Điền và phường An
Phú.
- Quận Thủ Đức: phường Trường Thọ,
phường Bình Thọ, phường Linh Trung và phường Linh Chiểu.
- Quận 9: phường Phước Long A, phường
Phước Long B, phường Hiệp Phú, phường Tân Phú và phường Long Bình.
Đầu tuyến: cầu Sài Gòn thuộc địa bàn
Quận 2.
Cuối tuyến: Khu lịch sử văn hóa dân tộc
thuộc địa bàn Quận 9.
2. Quy mô
Tổng diện tích khu vực: 577,08 ha.
Chiều dài tuyến đường: 14,83 km.
II. Phân
vùng Kiến trúc - Cảnh quan đô thị:
Stt |
Tên
đoạn |
Khu
vực đô thị |
Mô
tả tính chất, chức năng, đặc thù kiến trúc cảnh quan, đô thị |
1 |
KHU A Thảo Điền |
Khu đa chức năng và chỉnh trang đô thị
kết hợp khai thác yếu tố cảnh quan sông Sài Gòn. |
Khu vực trung tâm đa chức năng của khu
vực dân cư Thảo Điền; tổ chức quảng trường nhà ga và các dịch vụ hỗ trợ nhà
ga Metro; bảo tần và chỉnh trang khu biệt thự Thảo Điền. |
2 |
KHU B An Phú |
Khu đa chức năng xây dựng mới và chỉnh
trang khu hiện hữu. |
Khu trung tâm đa chức năng hiện đại,
có quy mô lớn và đồng bộ của khu vực Bắc xa lộ Hà Nội phường Thảo Điền |
3 |
KHU C Rạch Chiếc |
Khu đa chức năng và ở cao tầng kết hợp
chỉnh trang khu ở hiện hữu. |
Khu vực nút giao thông quan trọng của
thành phố, tổ chức đô thị theo hướng bảo đảm ít ảnh hưởng tới hoạt động giao
thông cũng như bảo đảm môi trường sống tốt hơn cho người dân trong khu vực. |
4 |
KHU D Phước Long |
Khu đô thị tái thiết đa chức năng |
Khu vực đô thị tái thiết trên cơ sở di
dời kho tàng, bến bãi, các nhà máy xí nghiệp, gây ô nhiễm môi trường. Định
hướng xây dựng khu đô thị mới hiện đại với nhiều chức năng như:
khu trung tâm kinh tế tầm cỡ của thành phố với các chức năng kinh tế dịch vụ,
khoa học công nghệ, truyền thông, khu vui chơi giải trí đạt tiêu chuẩn quốc
tế; khu dân cư với nhiều loại hình nhà ở đa dạng; các công trình công cộng;
các khu cây xanh, cảnh quan, đường đi bộ công cộng dọc bờ sông, quảng
trường…theo hướng đô thị thân thiện với môi trường. Phát triển với độ nén
cao, tạo được điểm nhấn quan trọng về cảnh quan và kiến trúc đô thị toàn
tuyến. |
5 |
KHU E Bình
Thái |
Khu đa chức năng, ở cao tầng và chỉnh trang
khu dân cư hiện hữu. |
Khu vực nút giao thông quan trọng (đường xa
lộ Hà Nội và đường vành đai số 1). Tổ chức đô thị theo hướng bảo đảm ít ảnh
hưởng tới hoạt động giao thông. |
6 |
KHU F Thủ Đức |
Khu vực đặc trưng cảnh quan biệt thự Làng Đại
học Thủ Đức, tập trung phát triển nhà ở, chỉnh trang khu hiện hữu. |
Khu vực trung tâm của quận Thủ Đức cũ với
nhiều khu dân cư được xây dựng đồng bộ về kết cấu hạ tầng kết hợp bảo tồn
hình thái khu biệt thự Làng Đại học, tăng cường một số chức năng thương mại
dịch vụ xung quanh nhà ga Metro. |
7 |
KHU G Thủ Đức |
Khu đa chức năng, xây dựng mới và chỉnh trang
khu hiện hữu. |
Khu vực phường Tân Phú là khu đô thị hiện
hữu, kết hợp với một số khu đa chức năng xây dựng mới với tầng cao trung
bình. |
8 |
KHU H Khu
Công nghệ cao |
|
Khu đô thị hiện đại, đa chức năng tập trung
xung quanh khu vực nhà ga Metro với kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, kết nối
và hỗ trợ cho sự phát triển của Khu công nghệ cao. |
9 |
KHU K Suối
Tiên |
|
Khu vực có các trung tâm chuyên ngành quan
trọng như Đại học quốc gia, khu vui chơi Suối tiên với số lượng người tiếp
cận rất lớn. Tổ chức tốt không gian quảng trường ga tạo điều kiện cho người
sử dụng an toàn và thuận tiện, không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến
đường chính. |
10 |
KHU L Bến xe
Miền Đông |
|
Khu đầu mối giao thông quan trọng về phía
đông và đông bắc thành phố. Lượng người và phương tiện ra vào rất lớn. Khu
vực này sẽ hình thành cụm phát triển đa chức năng đáp ứng hoạt động thương
mại dịch vụ của hành khách và cư dân trong khu vực. |
III. Quy định cho từng khu vực
1. Khu A - Thảo Điền
1.1 Vị trí
Thuộc phường Thảo Điền, quận 2, phía
Đông giáp đường Thảo Điền, phía Tây giáp sông Sài Gòn, phía Bắc giáp đường Xuân
Thủy, phía Nam giáp đường số 7 và đường Thái Thuận khu dân cư An Phú, An Khánh.
1.2 Đặc điểm hiện trạng:
Diện tích toàn khu A là 37,74ha, chiều
dài theo XLHN là 0,97km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:
- Có nhà ga Metro Thảo Điền.
- Tuyến đường Thảo Điền và đường Nguyễn
Quí Đức cần kết nối qua xa lộ.
- Khu vực kiến trúc cảnh quan biệt thự
chiếm tỷ lệ lớn trong khu vực Xuân Thủy, Nguyễn Duy Hiệu, Quốc Hương.
- Tiếp giáp sông Sài Gòn và các rạch
nhánh, có ưu thế để khai thác yếu tố cảnh quan sông nước.
1.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Kết nối tuyến đường Thảo Điền và đường
Nguyễn Quí Đức qua xa lộ.
- Tổ chức giao thông công cộng.
- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp
các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.
- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà
để xe công cộng và bến xe buýt tại khu vực đất quân sự chuyển đổi giáp đường
Quốc Hương (vị trí lô A-4) và khu vực công viên dạ cầu Sài Gòn về phía Nam
đường XLHN (khu vực công viên phía đường Trần Não).
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực
gần ga Metro Thảo Điền.
- Khuyến khích phát triển các công trình
đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.
Mặt
bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu A - Thảo
Điền
- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở
cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.
- Bảo tồn cảnh quan, kiến trúc khu vực
biệt thự Thảo Điền giới hạn bởi các đường Xuân Thủy, Thảo Điền, Quốc Hương và
Nguyễn Đăng Giai.
- Giữ lại khu vực dân cư hiện hữu giới
hạn bởi đường Xuân Thuỷ, Quốc Hương và Nguyễn Văn Hưởng.
c. Về kiến trúc
- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn
chính của khu vực tại khu vực đất quân sự chuyển đổi giáp đường Quốc Hương, kết
hợp với quảng trường ga với tầng cao dự kiến 40 tầng.
- Hướng dẫn thiết kế để bảo tồn cảnh
quan và kiến trúc khu biệt thự.
d. Về cảnh quan
- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến
rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.
- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về
phía sông Sài Gòn.
- Tổ chức cảnh quan công viên dạ cầu Sài
Gòn.
e. Một số hình ảnh minh họa khu A:
Mặt đứng trục đường XLHN khu A - Thảo
Điền
Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc
cảnh quan khu A -Thảo Điền
2. Khu B - An Phú
2.1 Vị trí
Thuộc phường An Phú, quận 2, phía Đông
giáp ngã ba Cát Lái, phía Tây giáp đường Thảo Điền, phía Bắc giáp khu dân cư
hiện hữu phường An Phú, phía Nam giáp khu dân cư An Phú, An Khánh.
2.2 Đặc điểm hiện trạng
Diện tích toàn khu B là 71,66ha, chiều
dài theo XLHN là 1,6km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:
- Có nhà ga Metro An Phú.
- Nút giao Cát Lái trên tuyến xa lộ với
lưu lượng giao thông lớn đi về trung tâm Thành phố.
- Kiến trúc cảnh quan hiện đại với các
khu dân cư mới quy hoạch, các khu đa chức năng cao tầng - khu dân cư An Phú -
An Khánh.
- Không tiếp giáp với sông rạch nhánh,
nhưng vẫn có thể khai thác các hướng nhìn ra cảnh quan sông nước: sông Sài Gòn,
Rạch Chiếc.
- Dọc xa lộ là khu vực đất kho tàng, đất
trống chưa xây dựng, có điều kiện phát triển các tổ hợp kiến trúc đa chức năng
cao tầng.
2.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Kết nối tuyến đường Thảo Điền và đường
Nguyễn Quí Đức qua xa lộ.
- Tổ chức giao thông công cộng.
- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp
các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.
- Tổ chức quảng trường ga kết hợp cầu đi
bộ băng qua khu Siêu thị Metro. Tổ chức bãi xe cho người dân đi metro từ khu
Nam An Phú.
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực
gần ga Metro An Phú.
- Khuyến khích phát triển các công trình
đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.
- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở
cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.
Minh
họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu B - An Phú
c. Về kiến trúc
- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn
chính tại khu vực ga An Phú với chiều cao tối đa 40 tầng.
- Hướng dẫn thiết kế cảnh quan và kiến
trúc khu dân cư mới, khu cao tầng theo hướng hiện đại, phù hợp với quy hoạch
mới.
d. Về cảnh quan
- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến
rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.
- Tổ chức cây xanh cách ly dọc tuyến
XLHN, tăng cường mảng xanh trong các khu dân cư, các khu đa chức năng.
e. Một số hình ảnh minh họa khu B:
Phối
cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu B - An Phú
Mặt
đứng trục đường xa lộ Hà Nội khu B - An Phú.
3. Khu C - Rạch Chiếc
3.1 Vị trí
Thuộc phường An Phú, quận 2, phía Bắc
giáp sông Rạch Chiếc, phía Nam giáp nút giao Cát Lái.
3.2 Đặc điểm hiện trạng
Diện tích toàn khu C là 33, 43ha, chiều
dài theo XLHN là 0,98 km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:
- Có nhà ga Metro Rạch Chiếc.
- Nút giao Cát Lái.
- Kiến trúc cao tầng chiếm phần lớn.
- Tiếp giáp sông Rạch Chiếc và các rạch
nhánh, có ưu thế để phát huy cảnh quan sông nước.
3.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Kết nối 2 bên tuyến XLHN bằng tuyến
đường ven sông Rạch Chiếc.
- Kết nối bán đảo Thanh Đa với XLHN bằng
dự án cầu qua sông Rạch Chiếc.
- Tổ chức giao thông công cộng.
- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp
các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.
- Tổ chức quảng trường ga, cầu đi bộ nối
với dự án khu Thể dục thể thao Rạch Chiếc, kết hợp nhà để xe công cộng và bến
xe buýt tại khu vực dự án này.
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực
gần ga Metro Rạch Chiếc.
- Khuyến khích phát triển các công trình
đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.
- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở
cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.
- Cải tạo cảnh quan khu vực ven sông
Rạch Chiếc. Tăng cường hệ thống cây xanh cách ly, công viên ven sông, dưới chân
cầu Rạch Chiếc.
c. Về kiến trúc
- Công trình cao tầng là kiến trúc chủ
đạo dọc tuyến XLHN.
- Hướng dẫn thiết kế để cảnh quan cao
tầng hài hòa các công trình hiện hữu.
d. Về cảnh quan
- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến
sông rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.
- Đặt biệt khu vực ven sông Rạch Chiếc.
- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về
phía sông Rạch Chiếc.
- Tổ chức cảnh quan công viên dạ cầu
Rạch Chiếc.
e. Một số hình ảnh minh họa khu C:
Mặt
đứng trục đường XLHN khu C - Rạch Chiếc
Mặt
bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu C- Rạch
Chiếc
4. Khu D - Phước Long
4.1 Vị trí
Thuộc 2 quận: Phường Trường Thọ, quận
Thủ Đức (khu bán đảo Phước Long); phường Phước Long A - Quận 9. Phía Bắc giáp
đường số 1, phía Tây, Nam giáp sông Rạch Chiếc, phía Đông giáp khu dân cư
phường Phước Long A - Quận 9.
4.2 Đặc điểm hiện trạng
Diện tích toàn khu D là 127.03ha, chiều
dài theo XLHNlà 1.5km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:
- Có nhà ga Metro Phước Long.
- Hiện trạng là đất công nghiệp ô nhiễm
phía Thủ Đức, có điều kiện phát triển các tổ hợp kiến trúc đa chức năng cao
tầng.
- Khu dân cư hiện hữu lộn xộn khu vực
quận 9.
- Tiếp giáp sông Rạch Chiếc và các rạch
nhánh, có ưu thế để phát huy cảnh quan sông nước.
4.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Tổ chức giao thông công cộng kết nối
với các khu khác, giao thông công cộng trong nội bộ khu vực.
- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp
các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.
Mặt
bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu D - Phước
Long
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực
gần ga Metro Phước Long.
- Khuyến khích phát triển các công trình
đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.
- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở
cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.
- Bảo tồn cảnh quan quanh khu vực bán
đảo Phước Long.
- Giữ lại, cải tạo khu vực dân cư hiện
hữu phường Phước Long A, quận 9.
c. Về kiến trúc
- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn
chính của khu vực tại 2 đầu bán đảo Phước Long.
- Hướng dẫn thiết kế để bảo tồn cảnh
quan sông rạch.
d. Về cảnh quan
- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến
rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.
- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về
phía sông Rạch Chiếc.
- Tổ chức cảnh quan công viên dọc các
tuyến sông rạch.
e. Một số hình ảnh minh họa khu D:
Mặt
đứng trục đường Xa lộ Hà Nội khu D - Phước Long
Phối
cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu D - Phước Long
5. Khu E - Bình Thái
5.1 Vị trí
Thuộc phường Trường Thọ - quận Thủ Đức
và phường Phước Long B - Quận 9. Phía Bắc giáp ngã tư Bình Thái, phía Tây giáp
nhà máy điện Thủ Đức, khu dân cư hiện hữu, phía Nam giáp đường số 1, phía Đông
giáp khu dân cư hiện hữu phường Phước Long B - Quận 9.
Sơ
đồ vị trí khu E - Bình Thái
5.2 Đặc điểm hiện trạng
Diện tích toàn khu E là 82.43ha, chiều
dài theo XLHN là 1.8km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:
- Có nhà ga Metro Bình Thái.
- Ngã tư Bình Thái với đường Vành Đai 2.
- Hiện trạng là khu dân cư hiện hữu.
5.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Giải quyết vấn đề kết nối giao thông 2
bên tuyến XLHN, giao thông tuyến đường ngang, giao thông song hành.
- Tổ chức giao thông công cộng kết nối
các khu vực, nội bộ khu vực.
- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp
các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.
- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà
để xe công cộng và bến xe buýt tại khu vực.
Mặt
bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu E - Bình
Thái
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực
gần ga Metro Bình Thái.
- Khuyến khích phát triển các công trình
đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.
- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở
cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.
c. Về kiến trúc
- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn
chính của khu vực tại khu vực ga Metro.
- Hướng dẫn thiết kế cải tạo cảnh quan
kiến trúc khu vực hiện hữu hài hòa với kiến trúc mới.
d. Về cảnh quan
- Tổ chức cảnh quan dọc các tuyến phố
theo hướng tăng cường cây xanh, các tiện ích công cộng.
- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về
phía cầu Đồng Nai.
- Tổ chức cảnh quan công viên trong nội
bộ khu vực.
e. Một số hình ảnh minh họa khu E:
Mặt
đứng trục đường Xa lộ Hà Nội khu E - Bình Thái
Phối
cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu E - Bình Thái
6. Khu F - Thủ Đức
6.1 Vị trí
Thuộc phường Bình Thọ - quận Thủ Đức và
phường Hiệp Phú - Quận 9. Phía Bắc giáp ngã tư Thủ Đức, phía Nam giáp ngã tư
Bình Thái.
Sơ
đồ vị trí khu F - Thủ Đức
6.2 Đặc điểm hiện trạng
Diện tích toàn khu F là 38.43 ha, chiều
dài theo XLHN là 1.7km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau :
- Có nhà ga Metro Thủ Đức.
- Tuyến đường Võ Văn Ngân, Lê Văn Việt
kết nối qua xa lộ.
- Cầu vượt ngã tư Thủ Đức dọc XLHN.
- Khu vực kiến trúc cảnh quan Biệt thự
làng Đại học Thủ Đức.
- Dọc xa lộ là khu vực đất kho tàng, đất
trống chưa xây dựng, có điều kiện phát triển các tổ hợp kiến trúc đa chức năng
cao tầng.
6.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Giải quyết kết nối giữa tuyến XLHN với
các tuyến đường ngang.
- Tổ chức giao thông công cộng.
- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp
các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.
- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà
để xe công cộng và bến xe buýt kết nối các khu vực, nội bộ khu vực.
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực
gần ga Metro Thủ Đức.
- Khuyến khích phát triển các công trình
đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.
- Bảo tồn cảnh quan, kiến trúc khu vực
biệt thự làng đại học Thủ Đức.
c. Về kiến trúc
- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn
chính của khu vực quanh ga Metro.
- Hướng dẫn thiết kế để bảo tồn cảnh
quan và kiến trúc khu biệt thự.
d. Về cảnh quan
- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến
phố hiện hữu.
- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về
2 phía ngã tư Thủ Đức, ngã tư Bình Thái.
- Tổ chức cảnh quan công viên nội bộ khu
vực.
e. Một số hình ảnh minh họa khu F:
Mặt
đứng trục đường xa lộ Hà Nội khu F - Thủ Đức
Phối
cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu F - Thủ Đức
7. Khu G - Nhà máy nước
7.1 Vị trí
Thuộc phường Hiệp Phú - Quận 9, phía
Tây: nhà máy nước Thủ Đức, phía Đông Nam giáp khu dân cư phường Hiệp Phú, đường
Lê Văn Việt, ngã tư Thủ Đức.
Sơ
đồ vị trí khu G - Nhà máy nước
7.2 Đặc điểm hiện trạng
Diện tích toàn khu G là 3211ha, chiều
dài theo XLHN là 1.3km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau :
- Ngã tư Thủ Đức, cầu vượt Thủ Đức.
- Chủ yếu là đất kho tàng bến bãi và dân
cư hiện hữu.
7.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Tổ chức giao thông công cộng.
- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp
các trục đường thương mại trong khu vực.
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường tại các khu vực
công cộng, như trạm xe buýt, trước các công trình công cộng.
- Cải tạo không gian dân cư hiện hữu.
c. Về kiến trúc
- Khu vực này đa số giữ lại chức năng sử
dụng đất hiện hữu.
- Cải tạo bộ mặt các lô phố bằng các quy
định về tầng cao, khoảng lùi, biển quảng cáo.
d. Về cảnh quan
- Chủ yếu cải tạo cảnh quan các tuyến
phố hiện hữu.
- Tăng cường hệ thống cây xanh cách ly
dọc tuyến phố, công viên cây xanh trong nội bộ khu phố, công trình.
- Cải tạo các tiện ích công cộng.
e. Một số hình ảnh minh họa khu G:
Mặt
đứng trục đường XLHN khu G - Nhà máy nước Thủ Đức
Phối
cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu G - Nhà máy nước Thủ Đức
8. Khu H - Công nghệ cao
8.1 Vị trí
Thuộc phường Linh Trung - quận Thủ Đức,
phía Đông giáp đường Thảo Điền, phía Tây Bắc giáp ngã tư trạm Hai, phía Đông
Nam giáp đường Linh Trung.
8.2 Đặc điểm hiện trạng
Diện tích toàn khu H là 42.11ha, chiều
dài theo XLHN là 1.5km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:
- Có nhà ga Metro khu Công Nghệ Cao.
- Ngã tư Trạm Hai.
- Đa số là đất công nghiệp, kho tàng bến
bãi, khu dân cư hiện hữu.
- Rạch Suối Cái cắt ngang XLHN.
8.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Tổ chức giao thông công cộng
- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp
các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.
- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà
để xe công cộng và bến xe buýt kết nối với khu Công Nghệ Cao.
Mặt
bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu H - Khu
Công Nghệ Cao
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực
gần ga Metro khu Công Nghệ Cao.
- Khuyến khích phát triển các công trình
đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.
- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở
trong bán kính 200-400m xung quanh ga.
c. Về kiến trúc
- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn
chính gần khu vực ga.
- Cải tạo kiến trúc các lô phố hiện hữu.
- Quy định các loại hình kiến trúc đa
chức năng phù hợp với khu vực.
d. Về cảnh quan
- Phát huy giá trị cảnh quan tuyến kênh
rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.
- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về
phía cầu Đồng Nai.
- Tổ chức cảnh quan công viên, cây xanh
cách ly dọc tuyến.
e. Một số hình ảnh minh họa khu H:
Mặt
đứng trục đường xa lộ Hà Nội khu H - Khu Công Nghệ Cao
Phối
cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu H - Khu Công Nghệ Cao
9. Khu K - Suối Tiên
9.1 Vị trí
Thuộc phường Tân Phú, Quận 9, phía Nam
giáp ngã tư trạm Hai, phía Tây giáp sông Sài Gòn, phía Bắc giáp Nghĩa trang
Thành Phố.
9.2 Đặc điểm hiện trạng
Diện tích toàn khu K là 40.14ha, chiều
dài theo xa lộ Hà Nội là 1.6km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm
chính sau: - Có nhà ga Metro Suối Tiên - Công viên văn hóa Suối Tiên. - Khu dân cư hiện hữu. |
|
9.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Kết nối 2 bên tuyến XLHN.
- Tổ chức giao thông công cộng kết nối
các khu vực, nội bộ khu vực.
- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà
để xe công cộng và bến xe buýt tại Suối Tiên.
- Cải tạo đường song hành dọc XLHN.
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực
gần ga Metro Suối Tiên.
- Bảo tồn cảnh quan khu vực Suối Tiên.
- Giữ lại khu vực dân cư hiện hữu đã
phát triển ổn định trong khu vực.
c. Về kiến trúc
- Hướng dẫn thiết kế để bảo tồn cảnh
quan cây xanh trong khu vực.
- Quy định về cải tạo kiến trúc khu dân
cư hiện hữu.
d. Về cảnh quan
- Phát huy giá trị cảnh quan cây xanh
công viên khu vực Suối Tiên.
- Tổ chức cảnh quan cây xanh dọc tuyến
XLHN và các tuyến phố.
e. Một số hình ảnh minh họa khu K:
Mặt
đứng trục đường xa lộ Hà Nội khu K - Suối Tiên
Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc
cảnh quan khu K - Suối Tiên
10. Khu L - Bến xe Miền Đông
10.1 Vị trí
Thuộc phường Long Bình, Quận 9, phía Bắc
giáp khu Lịch sử Văn hóa các Dân tộc, phía Nam giáp Nghĩa trang Thành phố.
10.2 Đặc điểm hiện trạng
Diện tích toàn khu L là 37.75ha, chiều
dài theo Xa lộ Hà Nội là 1.4km
Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính
sau:
- Có nhà Depot Metro kết hợp bến xe Miền
Đông.
- Khu dân cư hiện hữu.
- Dọc xa lộ là khu vực đất kho tàng, đất
trống chưa xây dựng, có điều kiện phát triển các tổ hợp kiến trúc đa chức năng.
10.3 Các quy định quản lý
a. Về giao thông
- Tổ chức giao thông công cộng cho khu
vực ga.
- Giải quyết các luổng giao thông công
cộng đan xen nhau do lưu lượng phương tiện cơ giới tập trung lớn.
- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà
để xe công cộng và bến xe buýt tại khu vực ga - bến xe Miền Đông.
b. Về không gian
- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực
vực ga - bến xe.
c. Về kiến trúc
- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn
chính tại khu vực ga - bến xe.
- Hướng dẫn thiết kế cải tạo khu dân cư
hiện hữu.
d. Về cảnh quan
- Khuyến khích cải tạo cảnh quan cây
xanh khu vực bến xe, khu dân cư hiện hữu.
e. Một số hình ảnh minh họa khu L:
Mặt
đứng trục đường Xa lộ Hà Nội khu L - bến xe Miền Đông
Phối
cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu L - bến xe Miền Đông
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét