PHỤ LỤC 15

PHỤ LỤC 15

QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC KHU VỰC DỌC TUYẾN METRO SỐ 1

* Ghi chú: vị trí và ranh giới cụ thể các khu vực được xác định tại các pháp lý quy hoạch hiện hành. Việc bổ sung các khu vực theo yêu cầu quản lý được thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Quy chế này.

I. Tổng quan:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch

Bao gồm:

- Quận 2: phường Thảo Điền và phường An Phú.

- Quận Thủ Đức: phường Trường Thọ, phường Bình Thọ, phường Linh Trung và phường Linh Chiểu.

- Quận 9: phường Phước Long A, phường Phước Long B, phường Hiệp Phú, phường Tân Phú và phường Long Bình.

Đầu tuyến: cầu Sài Gòn thuộc địa bàn Quận 2.

Cuối tuyến: Khu lịch sử văn hóa dân tộc thuộc địa bàn Quận 9.

2. Quy mô

Tổng diện tích khu vực: 577,08 ha.

Chiều dài tuyến đường: 14,83 km.

II. Phân vùng Kiến trúc - Cảnh quan đô thị:

Stt

Tên đoạn

Khu vực đô thị

Mô tả tính chất, chức năng, đặc thù kiến trúc cảnh quan, đô thị

1

KHU A

Thảo Điền

Khu đa chức năng và chỉnh trang đô thị kết hợp khai thác yếu tố cảnh quan sông Sài Gòn.

Khu vực trung tâm đa chức năng của khu vực dân cư Thảo Điền; tổ chức quảng trường nhà ga và các dịch vụ hỗ trợ nhà ga Metro; bảo tần và chỉnh trang khu biệt thự Thảo Điền.

2

KHU B

An Phú

Khu đa chức năng xây dựng mới và chỉnh trang khu hiện hữu.

Khu trung tâm đa chức năng hiện đại, có quy mô lớn và đồng bộ của khu vực Bắc xa lộ Hà Nội phường Thảo Điền

3

KHU C

Rạch Chiếc

Khu đa chức năng và ở cao tầng kết hợp chỉnh trang khu ở hiện hữu.

Khu vực nút giao thông quan trọng của thành phố, tổ chức đô thị theo hướng bảo đảm ít ảnh hưởng tới hoạt động giao thông cũng như bảo đảm môi trường sống tốt hơn cho người dân trong khu vực.

4

KHU D

Phước Long

Khu đô thị tái thiết đa chức năng

Khu vực đô thị tái thiết trên cơ sở di dời kho tàng, bến bãi, các nhà máy xí nghiệp, gây ô nhiễm môi trường. Định hướng xây dựng khu đô thị mới hiện đại với nhiều chức năng như: khu trung tâm kinh tế tầm cỡ của thành phố với các chức năng kinh tế dịch vụ, khoa học công nghệ, truyền thông, khu vui chơi giải trí đạt tiêu chuẩn quốc tế; khu dân cư với nhiều loại hình nhà ở đa dạng; các công trình công cộng; các khu cây xanh, cảnh quan, đường đi bộ công cộng dọc bờ sông, quảng trường…theo hướng đô thị thân thiện với môi trường. Phát triển với độ nén cao, tạo được điểm nhấn quan trọng về cảnh quan và kiến trúc đô thị toàn tuyến.

5

KHU E

Bình Thái

Khu đa chức năng, ở cao tầng và chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.

Khu vực nút giao thông quan trọng (đường xa lộ Hà Nội và đường vành đai số 1). Tổ chức đô thị theo hướng bảo đảm ít ảnh hưởng tới hoạt động giao thông.

6

KHU F

Thủ Đức

Khu vực đặc trưng cảnh quan biệt thự Làng Đại học Thủ Đức, tập trung phát triển nhà ở, chỉnh trang khu hiện hữu.

Khu vực trung tâm của quận Thủ Đức cũ với nhiều khu dân cư được xây dựng đồng bộ về kết cấu hạ tầng kết hợp bảo tồn hình thái khu biệt thự Làng Đại học, tăng cường một số chức năng thương mại dịch vụ xung quanh nhà ga Metro.

7

KHU G

Thủ Đức

Khu đa chức năng, xây dựng mới và chỉnh trang khu hiện hữu.

Khu vực phường Tân Phú là khu đô thị hiện hữu, kết hợp với một số khu đa chức năng xây dựng mới với tầng cao trung bình.

8

KHU H

Khu Công nghệ cao

 

Khu đô thị hiện đại, đa chức năng tập trung xung quanh khu vực nhà ga Metro với kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, kết nối và hỗ trợ cho sự phát triển của Khu công nghệ cao.

9

KHU K

Suối Tiên

 

Khu vực có các trung tâm chuyên ngành quan trọng như Đại học quốc gia, khu vui chơi Suối tiên với số lượng người tiếp cận rất lớn. Tổ chức tốt không gian quảng trường ga tạo điều kiện cho người sử dụng an toàn và thuận tiện, không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến đường chính.

10

KHU L

Bến xe Miền Đông

 

Khu đầu mối giao thông quan trọng về phía đông và đông bắc thành phố. Lượng người và phương tiện ra vào rất lớn. Khu vực này sẽ hình thành cụm phát triển đa chức năng đáp ứng hoạt động thương mại dịch vụ của hành khách và cư dân trong khu vực.

 

III. Quy định cho từng khu vực

1. Khu A - Thảo Điền

1.1 Vị trí

Thuộc phường Thảo Điền, quận 2, phía Đông giáp đường Thảo Điền, phía Tây giáp sông Sài Gòn, phía Bắc giáp đường Xuân Thủy, phía Nam giáp đường số 7 và đường Thái Thuận khu dân cư An Phú, An Khánh.

1.2 Đặc điểm hiện trạng:

Diện tích toàn khu A là 37,74ha, chiều dài theo XLHN là 0,97km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:

- Có nhà ga Metro Thảo Điền.

- Tuyến đường Thảo Điền và đường Nguyễn Quí Đức cần kết nối qua xa lộ.

- Khu vực kiến trúc cảnh quan biệt thự chiếm tỷ lệ lớn trong khu vực Xuân Thủy, Nguyễn Duy Hiệu, Quốc Hương.

- Tiếp giáp sông Sài Gòn và các rạch nhánh, có ưu thế để khai thác yếu tố cảnh quan sông nước.

1.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Kết nối tuyến đường Thảo Điền và đường Nguyễn Quí Đức qua xa lộ.

- Tổ chức giao thông công cộng.

- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.

- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà để xe công cộng và bến xe buýt tại khu vực đất quân sự chuyển đổi giáp đường Quốc Hương (vị trí lô A-4) và khu vực công viên dạ cầu Sài Gòn về phía Nam đường XLHN (khu vực công viên phía đường Trần Não).

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực gần ga Metro Thảo Điền.

- Khuyến khích phát triển các công trình đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.

Mặt bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu A - Thảo Điền

- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.

- Bảo tồn cảnh quan, kiến trúc khu vực biệt thự Thảo Điền giới hạn bởi các đường Xuân Thủy, Thảo Điền, Quốc Hương và Nguyễn Đăng Giai.

- Giữ lại khu vực dân cư hiện hữu giới hạn bởi đường Xuân Thuỷ, Quốc Hương và Nguyễn Văn Hưởng.

c. Về kiến trúc

- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn chính của khu vực tại khu vực đất quân sự chuyển đổi giáp đường Quốc Hương, kết hợp với quảng trường ga với tầng cao dự kiến 40 tầng.

- Hướng dẫn thiết kế để bảo tồn cảnh quan và kiến trúc khu biệt thự.

d. Về cảnh quan

- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.

- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về phía sông Sài Gòn.

- Tổ chức cảnh quan công viên dạ cầu Sài Gòn.

e. Một số hình ảnh minh họa khu A:

Mặt đứng trục đường XLHN khu A - Thảo Điền

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu A -Thảo Điền

2. Khu B - An Phú

2.1 Vị trí

Thuộc phường An Phú, quận 2, phía Đông giáp ngã ba Cát Lái, phía Tây giáp đường Thảo Điền, phía Bắc giáp khu dân cư hiện hữu phường An Phú, phía Nam giáp khu dân cư An Phú, An Khánh.

2.2 Đặc điểm hiện trạng

Diện tích toàn khu B là 71,66ha, chiều dài theo XLHN là 1,6km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:

- Có nhà ga Metro An Phú.

- Nút giao Cát Lái trên tuyến xa lộ với lưu lượng giao thông lớn đi về trung tâm Thành phố.

- Kiến trúc cảnh quan hiện đại với các khu dân cư mới quy hoạch, các khu đa chức năng cao tầng - khu dân cư An Phú - An Khánh.

- Không tiếp giáp với sông rạch nhánh, nhưng vẫn có thể khai thác các hướng nhìn ra cảnh quan sông nước: sông Sài Gòn, Rạch Chiếc.

- Dọc xa lộ là khu vực đất kho tàng, đất trống chưa xây dựng, có điều kiện phát triển các tổ hợp kiến trúc đa chức năng cao tầng.

2.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Kết nối tuyến đường Thảo Điền và đường Nguyễn Quí Đức qua xa lộ.

- Tổ chức giao thông công cộng.

- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.

- Tổ chức quảng trường ga kết hợp cầu đi bộ băng qua khu Siêu thị Metro. Tổ chức bãi xe cho người dân đi metro từ khu Nam An Phú.

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực gần ga Metro An Phú.

- Khuyến khích phát triển các công trình đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.

- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.

Minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu B - An Phú

c. Về kiến trúc

- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn chính tại khu vực ga An Phú với chiều cao tối đa 40 tầng.

- Hướng dẫn thiết kế cảnh quan và kiến trúc khu dân cư mới, khu cao tầng theo hướng hiện đại, phù hợp với quy hoạch mới.

d. Về cảnh quan

- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.

- Tổ chức cây xanh cách ly dọc tuyến XLHN, tăng cường mảng xanh trong các khu dân cư, các khu đa chức năng.

e. Một số hình ảnh minh họa khu B:

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu B - An Phú

Mặt đứng trục đường xa lộ Hà Nội khu B - An Phú.

3. Khu C - Rạch Chiếc

3.1 Vị trí

Thuộc phường An Phú, quận 2, phía Bắc giáp sông Rạch Chiếc, phía Nam giáp nút giao Cát Lái.

3.2 Đặc điểm hiện trạng

Diện tích toàn khu C là 33, 43ha, chiều dài theo XLHN là 0,98 km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:

- Có nhà ga Metro Rạch Chiếc.

- Nút giao Cát Lái.

- Kiến trúc cao tầng chiếm phần lớn.

- Tiếp giáp sông Rạch Chiếc và các rạch nhánh, có ưu thế để phát huy cảnh quan sông nước.

3.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Kết nối 2 bên tuyến XLHN bằng tuyến đường ven sông Rạch Chiếc.

- Kết nối bán đảo Thanh Đa với XLHN bằng dự án cầu qua sông Rạch Chiếc.

- Tổ chức giao thông công cộng.

- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.

- Tổ chức quảng trường ga, cầu đi bộ nối với dự án khu Thể dục thể thao Rạch Chiếc, kết hợp nhà để xe công cộng và bến xe buýt tại khu vực dự án này.

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực gần ga Metro Rạch Chiếc.

- Khuyến khích phát triển các công trình đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.

- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.

- Cải tạo cảnh quan khu vực ven sông Rạch Chiếc. Tăng cường hệ thống cây xanh cách ly, công viên ven sông, dưới chân cầu Rạch Chiếc.

c. Về kiến trúc

- Công trình cao tầng là kiến trúc chủ đạo dọc tuyến XLHN.

- Hướng dẫn thiết kế để cảnh quan cao tầng hài hòa các công trình hiện hữu.

d. Về cảnh quan

- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến sông rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.

- Đặt biệt khu vực ven sông Rạch Chiếc.

- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về phía sông Rạch Chiếc.

- Tổ chức cảnh quan công viên dạ cầu Rạch Chiếc.

e. Một số hình ảnh minh họa khu C:

Mặt đứng trục đường XLHN khu C - Rạch Chiếc

Mặt bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu C- Rạch Chiếc

4. Khu D - Phước Long

4.1 Vị trí

Thuộc 2 quận: Phường Trường Thọ, quận Thủ Đức (khu bán đảo Phước Long); phường Phước Long A - Quận 9. Phía Bắc giáp đường số 1, phía Tây, Nam giáp sông Rạch Chiếc, phía Đông giáp khu dân cư phường Phước Long A - Quận 9.

4.2 Đặc điểm hiện trạng

Diện tích toàn khu D là 127.03ha, chiều dài theo XLHNlà 1.5km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:

- Có nhà ga Metro Phước Long.

- Hiện trạng là đất công nghiệp ô nhiễm phía Thủ Đức, có điều kiện phát triển các tổ hợp kiến trúc đa chức năng cao tầng.

- Khu dân cư hiện hữu lộn xộn khu vực quận 9.

- Tiếp giáp sông Rạch Chiếc và các rạch nhánh, có ưu thế để phát huy cảnh quan sông nước.

4.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Tổ chức giao thông công cộng kết nối với các khu khác, giao thông công cộng trong nội bộ khu vực.

- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.

Mặt bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu D - Phước Long

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực gần ga Metro Phước Long.

- Khuyến khích phát triển các công trình đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.

- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.

- Bảo tồn cảnh quan quanh khu vực bán đảo Phước Long.

- Giữ lại, cải tạo khu vực dân cư hiện hữu phường Phước Long A, quận 9.

c. Về kiến trúc

- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn chính của khu vực tại 2 đầu bán đảo Phước Long.

- Hướng dẫn thiết kế để bảo tồn cảnh quan sông rạch.

d. Về cảnh quan

- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.

- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về phía sông Rạch Chiếc.

- Tổ chức cảnh quan công viên dọc các tuyến sông rạch.

e. Một số hình ảnh minh họa khu D:

Mặt đứng trục đường Xa lộ Hà Nội khu D - Phước Long

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu D - Phước Long

5. Khu E - Bình Thái

5.1 Vị trí

Thuộc phường Trường Thọ - quận Thủ Đức và phường Phước Long B - Quận 9. Phía Bắc giáp ngã tư Bình Thái, phía Tây giáp nhà máy điện Thủ Đức, khu dân cư hiện hữu, phía Nam giáp đường số 1, phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu phường Phước Long B - Quận 9.

Sơ đồ vị trí khu E - Bình Thái

5.2 Đặc điểm hiện trạng

Diện tích toàn khu E là 82.43ha, chiều dài theo XLHN là 1.8km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:

- Có nhà ga Metro Bình Thái.

- Ngã tư Bình Thái với đường Vành Đai 2.

- Hiện trạng là khu dân cư hiện hữu.

5.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Giải quyết vấn đề kết nối giao thông 2 bên tuyến XLHN, giao thông tuyến đường ngang, giao thông song hành.

- Tổ chức giao thông công cộng kết nối các khu vực, nội bộ khu vực.

- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.

- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà để xe công cộng và bến xe buýt tại khu vực.

Mặt bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu E - Bình Thái

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực gần ga Metro Bình Thái.

- Khuyến khích phát triển các công trình đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.

- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở cao tầng trong bán kính 200-400m xung quanh ga.

c. Về kiến trúc

- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn chính của khu vực tại khu vực ga Metro.

- Hướng dẫn thiết kế cải tạo cảnh quan kiến trúc khu vực hiện hữu hài hòa với kiến trúc mới.

d. Về cảnh quan

- Tổ chức cảnh quan dọc các tuyến phố theo hướng tăng cường cây xanh, các tiện ích công cộng.

- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về phía cầu Đồng Nai.

- Tổ chức cảnh quan công viên trong nội bộ khu vực.

e. Một số hình ảnh minh họa khu E:

Mặt đứng trục đường Xa lộ Hà Nội khu E - Bình Thái

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu E - Bình Thái

6. Khu F - Thủ Đức

6.1 Vị trí

Thuộc phường Bình Thọ - quận Thủ Đức và phường Hiệp Phú - Quận 9. Phía Bắc giáp ngã tư Thủ Đức, phía Nam giáp ngã tư Bình Thái.

 

Sơ đồ vị trí khu F - Thủ Đức

6.2 Đặc điểm hiện trạng

Diện tích toàn khu F là 38.43 ha, chiều dài theo XLHN là 1.7km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau :

- Có nhà ga Metro Thủ Đức.

- Tuyến đường Võ Văn Ngân, Lê Văn Việt kết nối qua xa lộ.

- Cầu vượt ngã tư Thủ Đức dọc XLHN.

- Khu vực kiến trúc cảnh quan Biệt thự làng Đại học Thủ Đức.

- Dọc xa lộ là khu vực đất kho tàng, đất trống chưa xây dựng, có điều kiện phát triển các tổ hợp kiến trúc đa chức năng cao tầng.

6.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Giải quyết kết nối giữa tuyến XLHN với các tuyến đường ngang.

- Tổ chức giao thông công cộng.

- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.

- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà để xe công cộng và bến xe buýt kết nối các khu vực, nội bộ khu vực.

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực gần ga Metro Thủ Đức.

- Khuyến khích phát triển các công trình đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.

- Bảo tồn cảnh quan, kiến trúc khu vực biệt thự làng đại học Thủ Đức.

c. Về kiến trúc

- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn chính của khu vực quanh ga Metro.

- Hướng dẫn thiết kế để bảo tồn cảnh quan và kiến trúc khu biệt thự.

d. Về cảnh quan

- Phát huy giá trị cảnh quan các tuyến phố hiện hữu.

- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về 2 phía ngã tư Thủ Đức, ngã tư Bình Thái.

- Tổ chức cảnh quan công viên nội bộ khu vực.

e. Một số hình ảnh minh họa khu F:

Mặt đứng trục đường xa lộ Hà Nội khu F - Thủ Đức

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu F - Thủ Đức

7. Khu G - Nhà máy nước

7.1 Vị trí

Thuộc phường Hiệp Phú - Quận 9, phía Tây: nhà máy nước Thủ Đức, phía Đông Nam giáp khu dân cư phường Hiệp Phú, đường Lê Văn Việt, ngã tư Thủ Đức.

 

Sơ đồ vị trí khu G - Nhà máy nước

7.2 Đặc điểm hiện trạng

Diện tích toàn khu G là 3211ha, chiều dài theo XLHN là 1.3km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau :

- Ngã tư Thủ Đức, cầu vượt Thủ Đức.

- Chủ yếu là đất kho tàng bến bãi và dân cư hiện hữu.

7.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Tổ chức giao thông công cộng.

- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp các trục đường thương mại trong khu vực.

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường tại các khu vực công cộng, như trạm xe buýt, trước các công trình công cộng.

- Cải tạo không gian dân cư hiện hữu.

c. Về kiến trúc

- Khu vực này đa số giữ lại chức năng sử dụng đất hiện hữu.

- Cải tạo bộ mặt các lô phố bằng các quy định về tầng cao, khoảng lùi, biển quảng cáo.

d. Về cảnh quan

- Chủ yếu cải tạo cảnh quan các tuyến phố hiện hữu.

- Tăng cường hệ thống cây xanh cách ly dọc tuyến phố, công viên cây xanh trong nội bộ khu phố, công trình.

- Cải tạo các tiện ích công cộng.

e. Một số hình ảnh minh họa khu G:

Mặt đứng trục đường XLHN khu G - Nhà máy nước Thủ Đức

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu G - Nhà máy nước Thủ Đức

8. Khu H - Công nghệ cao

8.1 Vị trí

Thuộc phường Linh Trung - quận Thủ Đức, phía Đông giáp đường Thảo Điền, phía Tây Bắc giáp ngã tư trạm Hai, phía Đông Nam giáp đường Linh Trung.

8.2 Đặc điểm hiện trạng

Diện tích toàn khu H là 42.11ha, chiều dài theo XLHN là 1.5km. Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:

- Có nhà ga Metro khu Công Nghệ Cao.

- Ngã tư Trạm Hai.

- Đa số là đất công nghiệp, kho tàng bến bãi, khu dân cư hiện hữu.

- Rạch Suối Cái cắt ngang XLHN.

8.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Tổ chức giao thông công cộng

- Tổ chức các tuyến phố đi bộ kết hợp các trục đường thương mại nối kết với khu vực quảng trường ga.

- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà để xe công cộng và bến xe buýt kết nối với khu Công Nghệ Cao.

Mặt bằng minh họa định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu H - Khu Công Nghệ Cao

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực gần ga Metro khu Công Nghệ Cao.

- Khuyến khích phát triển các công trình đa chức năng cao tầng trong bán kính 200m xung quanh ga.

- Khuyến khích phát triển các khu nhà ở trong bán kính 200-400m xung quanh ga.

c. Về kiến trúc

- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn chính gần khu vực ga.

- Cải tạo kiến trúc các lô phố hiện hữu.

- Quy định các loại hình kiến trúc đa chức năng phù hợp với khu vực.

d. Về cảnh quan

- Phát huy giá trị cảnh quan tuyến kênh rạch trong việc tổ chức không gian các khu phố.

- Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về phía cầu Đồng Nai.

- Tổ chức cảnh quan công viên, cây xanh cách ly dọc tuyến.

e. Một số hình ảnh minh họa khu H:

Mặt đứng trục đường xa lộ Hà Nội khu H - Khu Công Nghệ Cao

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu H - Khu Công Nghệ Cao

9. Khu K - Suối Tiên

9.1 Vị trí

Thuộc phường Tân Phú, Quận 9, phía Nam giáp ngã tư trạm Hai, phía Tây giáp sông Sài Gòn, phía Bắc giáp Nghĩa trang Thành Phố.

9.2 Đặc điểm hiện trạng

Diện tích toàn khu K là 40.14ha, chiều dài theo xa lộ Hà Nội là 1.6km.

Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:

- Có nhà ga Metro Suối Tiên

- Công viên văn hóa Suối Tiên.

- Khu dân cư hiện hữu.

9.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Kết nối 2 bên tuyến XLHN.

- Tổ chức giao thông công cộng kết nối các khu vực, nội bộ khu vực.

- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà để xe công cộng và bến xe buýt tại Suối Tiên.

- Cải tạo đường song hành dọc XLHN.

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực gần ga Metro Suối Tiên.

- Bảo tồn cảnh quan khu vực Suối Tiên.

- Giữ lại khu vực dân cư hiện hữu đã phát triển ổn định trong khu vực.

c. Về kiến trúc

- Hướng dẫn thiết kế để bảo tồn cảnh quan cây xanh trong khu vực.

- Quy định về cải tạo kiến trúc khu dân cư hiện hữu.

d. Về cảnh quan

- Phát huy giá trị cảnh quan cây xanh công viên khu vực Suối Tiên.

- Tổ chức cảnh quan cây xanh dọc tuyến XLHN và các tuyến phố.

e. Một số hình ảnh minh họa khu K:

Mặt đứng trục đường xa lộ Hà Nội khu K - Suối Tiên

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu K - Suối Tiên

10. Khu L - Bến xe Miền Đông

10.1 Vị trí

Thuộc phường Long Bình, Quận 9, phía Bắc giáp khu Lịch sử Văn hóa các Dân tộc, phía Nam giáp Nghĩa trang Thành phố.

10.2 Đặc điểm hiện trạng

Diện tích toàn khu L là 37.75ha, chiều dài theo Xa lộ Hà Nội là 1.4km

Hiện trạng khu vực có các đặc điểm chính sau:

- Có nhà Depot Metro kết hợp bến xe Miền Đông.

- Khu dân cư hiện hữu.

- Dọc xa lộ là khu vực đất kho tàng, đất trống chưa xây dựng, có điều kiện phát triển các tổ hợp kiến trúc đa chức năng.

10.3 Các quy định quản lý

a. Về giao thông

- Tổ chức giao thông công cộng cho khu vực ga.

- Giải quyết các luổng giao thông công cộng đan xen nhau do lưu lượng phương tiện cơ giới tập trung lớn.

- Tổ chức quảng trường ga, kết hợp nhà để xe công cộng và bến xe buýt tại khu vực ga - bến xe Miền Đông.

b. Về không gian

- Tổ chức quảng trường ga tại khu vực vực ga - bến xe.

c. Về kiến trúc

- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn chính tại khu vực ga - bến xe.

- Hướng dẫn thiết kế cải tạo khu dân cư hiện hữu.

d. Về cảnh quan

- Khuyến khích cải tạo cảnh quan cây xanh khu vực bến xe, khu dân cư hiện hữu.

e. Một số hình ảnh minh họa khu L:

Mặt đứng trục đường Xa lộ Hà Nội khu L - bến xe Miền Đông

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu L - bến xe Miền Đông


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét